開啟主選單
求真百科
搜尋
檢視 歸仁市 的原始碼
←
歸仁市
由於下列原因,您沒有權限進行 編輯此頁面 的動作:
您請求的操作只有這個群組的使用者能使用:
用戶
您可以檢視並複製此頁面的原始碼。
{| class="wikitable" style="float:right; margin: -10px 0px 10px 20px; text-align:left" ! <p style="background:#FFD1A4; color: #000000; margin:auto; padding:5px 0; "> '''歸仁市''' </p> |- |<center><img src="https://danhkhoigroup.vn/wp-content/uploads/2021/09/thanh-pho-quy-nhon-doi-moi-than-toc-01.jpg" width="280"></center><small>[https://danhkhoigroup.vn/thanh-pho-quy-nhon-lot-xac-than-toc/ 圖片來自danhkhoigroup] </small> |} '''歸仁市'''(越南語:Thành phố Quy Nhơn)是[[越南]][[平定省]]省莅、沿海城市。面积286平方千米,2019年总人口481,110人。历史上,归仁市的商业活动集中在[[农业]]和[[渔业]]。近年来向服务业和旅游业重大转变,还有一个庞大的制造业。 归仁是一个具有地缘经济优先和城市化基础设施的一级城市,与[[岘港市]]和[[芽莊市]]并为南部沿海地区三个商业和旅游中心。 ==歷史== 归仁起源可以追溯到更远的11世纪的[[占城]]文化、[[西山朝]]与18世纪[[施耐港]]。[[越南战争]]時期大量[[美军]]及[[韓國軍]]在此駐屯。 1975年5月,青岛 (越南)自[[富安省]]划归[[平定省]][[归仁市社]]管辖。 1976年2月,平定省与[[广义省]]合并为[[义平省]],归仁市社成为义平省莅。 1979年3月24日,仁理社以会禄村析置仁会社,仁会社下辖会成村、会教村、会平村和会新村4村。 1981年9月23日,仁盛社分设为仁富社和仁平社。 1986年7月3日,[[绥福县]]福盛社划归归仁市社管辖,并更名为仁盛社;[[归仁市社]]改制为归仁市<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-81-HDBTmo-rong-doi-ten-thi-xa-Quy-Nhon-thanh-thanh-pho-Quy-Nhon-tinh-Nghia-Binh-37124.aspx |title=Quyết định 81-HĐBT năm 1986 về việc mở rộng và đổi tên thị xã Quy Nhơn thành thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành |access-date=2020-04-01 |archive-date=2020-04-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200401164725/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-81-HDBTmo-rong-doi-ten-thi-xa-Quy-Nhon-thanh-thanh-pho-Quy-Nhon-tinh-Nghia-Binh-37124.aspx |dead-url=no }}</ref>。 1987年3月12日,仁泽社分设为裴氏春坊和陈光耀坊<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-52-HDBT-chia-mot-so-xa-lap-thi-tran-cua-cac-huyen-Ba-To-Duc-Pho-Mo-Duc-Phu-Cat-Son-Tinh-Tuy-Phuoc-thanh-pho-quy-nhon-tinh-nghia-binh-37311.aspx |title=Quyết định 52-HĐBT năm 1987 về việc chia một số xã và thành lập một số thị trấn của các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Phù Cát, Sơn Tịnh, Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh nghĩa bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành |access-date=2020-04-01 |archive-date=2021-03-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210319042113/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-52-HDBT-chia-mot-so-xa-lap-thi-tran-cua-cac-huyen-Ba-To-Duc-Pho-Mo-Duc-Phu-Cat-Son-Tinh-Tuy-Phuoc-thanh-pho-quy-nhon-tinh-nghia-binh-37311.aspx |dead-url=no }}</ref>。 1989年6月30日,[[义平省]]重新分设为[[广义省]]和[[平定省]],归仁市划归平定省管辖并成为平定省莅<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-phan-vach-dai-gioi-hanh-chinh-cua-cac-tinh-Nghia-Binh-Phu-Khanh-va-Binh-Tri-Thien-42792.aspx |title=Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành |access-date=2020-04-01 |archive-date=2020-04-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200415221120/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-phan-vach-dai-gioi-hanh-chinh-cua-cac-tinh-Nghia-Binh-Phu-Khanh-va-Binh-Tri-Thien-42792.aspx |dead-url=no }}</ref>。 1997年12月26日,光中坊析置景云坊和阮文渠坊,仁平社改制为仁平坊,仁富社改制为仁富坊<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-118-1997-ND-CP-chia-tach-thanh-lap-mot-so-phuong-thi-tran-thuoc-thanh-pho-Quy-Nhon-cac-huyen-An-Nhon-va-Hoai-Nhon-tinh-Binh-Dinh-41272.aspx |title=Nghị định 118/1997/NĐ-CP về việc chia tách, thành lập một số phường, thị trân thuộc thành phố Quy Nhơn, các huyện An Nhơn và Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định |access-date=2020-04-01 |archive-date=2021-03-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210319042123/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-118-1997-ND-CP-chia-tach-thanh-lap-mot-so-phuong-thi-tran-thuoc-thanh-pho-Quy-Nhon-cac-huyen-An-Nhon-va-Hoai-Nhon-tinh-Binh-Dinh-41272.aspx |dead-url=no }}</ref>。 1998年7月4日,归仁市被评定为二级城市<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-558-QD-TTg-cong-nhan-thanh-pho-Quy-Nhon-la-do-thi-loai-II-17226.aspx |title=Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành |access-date=2020-04-01 |archive-date=2020-04-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200401164737/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-558-QD-TTg-cong-nhan-thanh-pho-Quy-Nhon-la-do-thi-loai-II-17226.aspx |dead-url=no }}</ref>。 1998年9月4日,吴梅坊、黎鸿丰坊和陈富坊析置李常杰坊,栋多坊和陈兴道坊析置施耐坊<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-70-1998-ND-CP-thanh-lap-cac-phuong-va-xa-thuoc-thanh-pho-Quy-Nhon-va-huyen-Hoai-An-tinh-Binh-Dinh-41983.aspx |title=Nghị định 70/1998/NĐ-CP về việc thành lập các phường và xã thuộc thành phố Quy Nhơn và huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định |access-date=2020-04-01 |archive-date=2021-03-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210319042124/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-70-1998-ND-CP-thanh-lap-cac-phuong-va-xa-thuoc-thanh-pho-Quy-Nhon-va-huyen-Hoai-An-tinh-Binh-Dinh-41983.aspx |dead-url=no }}</ref>。 2005年11月15日,[[绥福县]]福美社划归归仁市管辖<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-143-2005-ND-CP-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-thanh-lap-xa-thi-tran-thuoc-huyen-Vinh-Thanh-mo-rong-Phu-Phong-Tay-Son-Quy-Nhon-Binh-Dinh-6090.aspx |title=Nghị định 143/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, mở rộng thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn và mở rộng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |access-date=2020-04-01 |archive-date=2020-04-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200415221456/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-143-2005-ND-CP-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-thanh-lap-xa-thi-tran-thuoc-huyen-Vinh-Thanh-mo-rong-Phu-Phong-Tay-Son-Quy-Nhon-Binh-Dinh-6090.aspx |dead-url=no }}</ref>。 2010年1月25日,归仁市被评定为一级城市<ref>{{Cite web |url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-159-QD-TTg-cong-nhan-thanh-pho-Quy-Nhon-la-do-thi-loai-I-truc-thuoc-tinh-Binh-Dinh-100698.aspx |title=Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành |access-date=2020-04-01 |archive-date=2020-04-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200401164746/https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-159-QD-TTg-cong-nhan-thanh-pho-Quy-Nhon-la-do-thi-loai-I-truc-thuoc-tinh-Binh-Dinh-100698.aspx |dead-url=no }}</ref>。 ==地理== 归仁市是一个海滨城市,东临[[南中国海]],西接[[绥福县]],北接[[符吉县]]和[[绥福县]],南接[[富安省]][[虬江市社]]。 ==行政区划== 归仁市下辖16坊5社,市人民委员会位于黎利坊。 *裴氏春坊(Phường Bùi Thị Xuân) *栋多坊(Phường Đống Đa) *景云坊(Phường Ghềnh Ráng) *海港坊(Phường Hải Cảng) *黎鸿丰坊(Phường Lê Hồng Phong) *黎利坊(Phường Lê Lợi) *李常杰坊(Phường Lý Thường Kiệt) *吴梅坊(Phường Ngô Mây) *阮文渠坊(Phường Nguyễn Văn Cừ) *仁平坊(Phường Nhơn Bình) *仁富坊(Phường Nhơn Phú) *光中坊(Phường Quang Trung) *施耐坊(Phường Thị Nại) *陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo) *陈富坊(Phường Trần Phú) *陈光耀坊(Phường Trần Quang Diệu) *仁洲社(Xã Nhơn Châu) *仁海社(Xã Nhơn Hải) *仁会社(Xã Nhơn Hội) *仁理社(Xã Nhơn Lý) *福美社(Xã Phước Mỹ) ==经济== '''归仁市'''的经济活动包括工业、出进口贸易、港口服务、水产品养殖和旅游。目前的经济趋势是在农业,林业和养殖业的基础上转向服务业。在1998年的国内生产总值(GDP)的百分比细分为:建筑业28.40%、服务业55.58%、农林渔业16.02%。 '''归仁市'''的近期目标是成为一个占主导地位的海港,同时建成一个以国际工业、商业和服务业为基础,在地区经济强劲和积极的作用贸易中心。 ==旅遊== '''归仁市'''特产有包茶面条,景点有双塔、龙庆寺、龙子塔和奈氏桥等。 ==交通== ===机场=== 归仁市通过[[符吉机场]]的[[越南航空公司]]日常航班与[[岘港市]]和[[胡志明市]]通飞机。 ===鐵路=== *[[越南鐵路]] **[[南北鐵路|南北線]]:[[歸仁站]] ==影片== <div style="float:left; margin:10px 10px 10px 10px"> {{#evu:https://www.youtube.com/watch?v=C48BBedyOAw |alignment=center |dimensions=480 |container=frame |description=THÀNH PHỐ QUY NHƠN - BÌNH ĐỊNH #vietnamdiscovery #quynhoncity #bìnhđịnh }} </div> {{-}} == 參考文獻 == {{reflist}} [[Category:738 東南亞]]
此頁面使用了以下模板:
Template:-
(
檢視原始碼
)
Template:Cite web
(
檢視原始碼
)
Template:Main other
(
檢視原始碼
)
Template:Reflist
(
檢視原始碼
)
模块:Check for unknown parameters
(
檢視原始碼
)
模块:Citation/CS1
(
檢視原始碼
)
模块:Citation/CS1/Configuration
(
檢視原始碼
)
模块:Citation/CS1/Date validation
(
檢視原始碼
)
模块:Citation/CS1/Whitelist
(
檢視原始碼
)
返回「
歸仁市
」頁面