保林縣 (高平省)
歷史
保林縣原為保樂縣之地。
2000年9月20日,保樂縣以德幸社、李賁社、永光社、永豐社、南光社、新越社、廣林社、蒙恩社、太學社和安土社10社析置保林縣[1],縣蒞蒙恩社。
2006年10月27日,保林縣蒙恩社析置坡苗市鎮,廣林社析置石林社,南光社析置南皋社,太學社析置太山社[2]。
2020年1月10日,新越社併入南光社[3]。
地理
行政區劃
保林縣下轄1市鎮12社,縣蒞坡苗市鎮。
- 坡苗市鎮(Thị trấn Pác Miầu)
- 德幸社(Xã Đức Hạnh)
- 李賁社(Xã Lý Bôn)
- 蒙恩社(Xã Mông Ân)
- 南皋社(Xã Nam Cao)
- 南光社(Xã Nam Quang)
- 廣林社(Xã Quảng Lâm)
- 石林社(Xã Thạch Lâm)
- 太學社(Xã Thái Học)
- 太山社(Xã Thái Sơn)
- 永光社(Xã Vĩnh Quang)
- 永豐社(Xã Vĩnh Phong)
- 安土社(Xã Yên Thổ)
影片
參考文獻
- ↑ Nghị định 52/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bảo Lạc để thành lập huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng. [2018-01-17]. (原始內容存檔於2019-06-30).
- ↑ Nghị định 125/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Hà Quảng, Bảo Lâm và Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng. [2018-01-17]. (原始內容存檔於2020-01-12).
- ↑ Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-04]. (原始內容存檔於2020-04-01).