務本縣
歷史
1996年11月6日,南河省恢復分設為河南省和南定省;務本縣劃歸南定省管轄[1]。
2024年7月23日,越南國會常務委員會通過決議,自2024年9月1日起,新慶社和明順社併入明新社,新城社和連保社併入成利社[2]。
地理
行政區劃
務本縣下轄1市鎮13社,縣蒞會市鎮。
- 會市鎮(Thị trấn Gôi)
- 共和社(Xã Cộng Hòa)
- 大安社(Xã Đại An)
- 大勝社(Xã Đại Thắng)
- 顯慶社(Xã Hiển Khánh)
- 合興社(Xã Hợp Hưng)
- 金泰社(Xã Kim Thái)
- 連明社(Xã Liên Minh)
- 明新社(Xã Minh Tân)
- 光中社(Xã Quang Trung)
- 三清社(Xã Tam Thanh)
- 成利社(Xã Thành Lợi)
- 中城社(Xã Trung Thành)
- 永豪社(Xã Vĩnh Hào)
影片
參考文獻
- ↑ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-05-06]. (原始內容存檔於2017-08-30).
- ↑ Nghị quyết 1104/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. 2024-07-23 [2024-08-02].