和平省
和平省 |
---|
|
和平省(越南语:Tỉnh Hoà Bình)是越南西北部的一个省,省莅和平市。
东南亚的史前文化──和平文化的遗址首先发现于和平省,因而将该文化命名为和平文化。
目录
历史
1886年6月22日,北圻经略衙决定在芒族山区设立芒省,省莅设在陀北州𢄂坡,因此又名𢄂坡省。11月29日,中北圻统使府决定将省莅设在不拔县芳林社,因此省名定为芳林省,芳林省包括山西省、美德道和宁平省3省道的山区土民地区。
1888年4月,芳林省设立山西道、美德道、宁平道3土民管道。
1889年,宁平道土民改设为乐土府、乐水县,山西道、美德道土民改设为良山府、奇山县。
1891年3月18日,芳林省省莅迁至芳林社附近的和平社,更名为和平省。和平省下辖奇山州、良山州、乐山州、乐水州、陀北州、枚州6州。
1908年10月24日,乐水州划归河南省管辖。
1939年,枚州和陀北州合并为枚陀州。
1948年1月25日,越南民主共和国政府设立各联区,和平省除枚陀州以外,全部划归第三联区管辖,枚陀州划归第十联区管辖[1]。
1948年3月25日,北越政府改府、州为县[2],和平省下辖奇山县、良山县、乐山县、枚陀县4县。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区,枚陀县随之划归越北联区管辖。
1950年8月9日,枚陀县自越北联区划归第三联区管辖[3]。
1953年,河南省乐水县划归和平省管辖。
1957年10月15日,乐山县析置新乐县。
1958年11月24日,胡志明签署敕令,自12月1日起撤销第三联区。和平省划归中央政府直接管辖。
1959年4月17日,良山县析置金杯县。
1964年8月17日,乐水县析置安水县。
1975年12月27日,和平省与河西省合并为河山平省[4]。
1991年8月12日,河山平省分设为河西省和和平省,和平省下辖和平市社、良山县、陀北县、乐山县、枚州县、奇山县、金杯县、新乐县、安水县、乐水县[5]。
2008年5月29日,良山县东春社、进春社、安平社和安中社4社并入河内市。
地理
行政区划
和平省下辖1市9县,省莅和平市。
影片
参考文献
- ↑ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ↑ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-05-18).
- ↑ Sắc lệnh số 131/SL về việc trả huyện Mai đà vào tỉnh Hoà bình thuộc Liên khu 3 do Chủ tịch nước ban hành. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ↑ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh. [2020-01-04]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ↑ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ↑ Nghị định 95/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình thành hai huyện Cao Phong và Kỳ Sơn. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ↑ Nghị định 126/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hoà Bình thuộc tỉnh Hoà Bình. [2020-01-04]. (原始内容存档于2021-01-13).
- ↑ Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình. [2019-12-29]. (原始内容存档于2020-04-01).