太平市 (越南)
历史
1989年6月21日,富春社和武福社析置富庆坊。
2002年4月12日,前锋社改制为前锋坊,陈览社改制为陈览坊[1]。
2003年4月18日,太平市社被评定为三级城市。
2004年4月29日,太平市社改制为太平市。
2007年12月13日,东兴县东寿社、东美社2社、建昌县武乐社、武东社2社、武舒县新平社1社划归太平市管辖;黄耀社改制为黄耀坊,光中坊、前锋坊、布川坊和富春社析置陈兴道坊。
2013年12月12日,太平市被评定为二级城市[2]。
地理
行政区划
太平市下辖10坊9社,市人民委员会位于陈兴道坊。
- 蒲川坊(Phường Bồ Xuyên)
- 提探坊(Phường Đề Thám)
- 黄耀坊(Phường Hoàng Diệu)
- 奇布坊(Phường Kỳ Bá)
- 黎鸿丰坊(Phường Lê Hồng Phong)
- 富庆坊(Phường Phú Khánh)
- 光中坊(Phường Quang Trung)
- 前锋坊(Phường Tiền Phong)
- 陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
- 陈览坊(Phường Trần Lãm)
- 东和社(Xã Đông Hoà)
- 东美社(Xã Đông Mỹ)
- 东寿社(Xã Đông Thọ)
- 富春社(Xã Phú Xuân)
- 新平社(Xã Tân Bình)
- 武政社(Xã Vũ Chính)
- 武东社(Xã Vũ Đông)
- 武乐社(Xã Vũ Lạc)
- 武福社(Xã Vũ Phúc)
教育
影片
参考文献
- ↑ Nghị định 45/2002/NĐ-CP về việc thành lập các phường thuộc thị xã Thái Bình và thị trấn Thanh Nê thuộc huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Quyết định 2418/QĐ-TTg năm 2013 công nhận thành phố Thái Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ 太平省领导亲切会见在该省就读的外国留学生. 越南通讯社. [2019-01-24]. (原始内容存档于2022-10-01).