昆嵩市
历史
1991年8月12日,嘉莱-昆嵩省重新分设为昆嵩省和嘉莱省;昆嵩市社划归昆嵩省管辖并成为昆嵩省莅[1]。
1994年3月24日,昆嵩市社以得罗社、河门社、得威社、玉饶社4社和得苏县2社析置得河县[2]。
1996年11月22日,诸赫让社析置得热瓦社。
1998年9月3日,诸赫让社、团结社和和平社析置黎利坊,荣光社部分区域划归光中坊管辖,光中坊析置维新坊。
2004年1月8日,和平社析置陈兴道坊,荣光社析置吴梅坊,团结社析置阮廌坊,得博拉社和胜利坊析置长征坊。
2008年6月9日,亚真社析置得能社[4]。
2013年12月20日,荣光社部分区域划归吴梅坊管辖[6]。
地理
行政区划
昆嵩市下辖11坊10社,市人民委员会位于决胜坊。
- 维新坊(Phường Duy Tân)
- 黎利坊(Phường Lê Lợi)
- 吴梅坊(Phường Ngô Mây)
- 阮廌坊(Phường Nguyễn Trãi)
- 光中坊(Phường Quang Trung)
- 决胜坊(Phường Quyết Thắng)
- 胜利坊(Phường Thắng Lợi)
- 统一坊(Phường Thống Nhất)
- 陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
- 长征坊(Phường Trường Chinh)
- 诸赫让社(Xã Chư Hreng)
- 得博拉社(Xã Đắk Blà)
- 得勤社(Xã Đắk Cấm)
- 得能社(Xã Đắk Năng)
- 得热瓦社(Xã Đắk Rơ Wa)
- 团结社(Xã Đoàn Kết)
- 和平社(Xã Hòa Bình)
- 亚真社(Xã Ia Chim)
- 克龙社(Xã Kroong)
- 奥拜社(Xã Ngọk Bay)
- 荣光社(Xã Vinh Quang)
影片
参考文献
- ↑ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ↑ Nghị định 26-CP năm 1994 về việc thành lập huyện Đắk Hà thuộc tỉnh Kon Tum. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ↑ Quyết định 1900/2005/QĐ-BXD công nhận thị trấn Kon Tum, tỉnh Kon Tum là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ↑ Nghị định 74/2008/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Sa Thầy, huyện Đắk Tô, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ↑ Chính phủ ban hành Nghị định 15/NĐ-CP thành lập thành phố Kon Tum. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ↑ Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập mới 2 xã thuộc huyện Đăk Hà, 3 xã thuộc huyện Sa Thầy và mở rộng địa giới hành chính phường Ngô Mây thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Chính phủ ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ↑ 昆嵩市正式成为昆嵩省直属二线城市. 越南通讯社. 2023-01-10 [2023-01-12]. (原始内容存档于2023-02-10).