平福省
历史
阮朝嘉隆年间属边和镇,明命帝行政改革后属边和省。法属时期属土龙木省和边和省。
1956年,南越政府析置为平隆省、福隆省2省。1972年,与南越政府并存的越南南方共和国政府将平隆省、福隆省合并为平福省。
1976年2月,平福省与平阳省合并为小江省,平福省区域包括布当县、蒲𧎛县、真诚县、同帅县、汉广县、禄宁县、福平县7县。
1977年3月11日,小江省禄宁县、汉广县和真诚县合并为平隆县,蒲𧎛县、福平县和布当县合并为福隆县,同帅县和富教县合并为同富县[1]。
1996年11月6日,小江省分设为平阳省和平福省;平福省下辖同富县、禄宁县、福隆县、平隆县、布当县5县,省莅同富县同帅市镇。
1999年9月1日,同富县以同帅市镇1市镇和4社部分区域析置同帅市社[4]。
2003年2月20日,平隆县析置真诚县,禄宁县析置蒲𧎛县[5]。
2009年8月11日,真诚县1社划归平隆县管辖;平隆县析置平隆市社,平隆县更名为汉广县;福隆县析置福隆市社,福隆县更名为布亚摩县。
地理
行政区划
平福省下轄1市3市社7縣,省莅同帥市。
經濟
平福省经济以林業為主。
影片
參考文獻
- ↑ Quyết định 55-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh sông Bé do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Quyết định 34-CP năm 1978 về việc thành lập huyện Lộc Ninh thuộc tỉnh Sông Bé do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Quyết định 112-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, huyện thuộc tỉnh Sông Bé do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị định 90/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Đồng Xoài và các phường, xã thuộc thị xã Đồng Xoái, tỉnh Bình Phước. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị định 17/2003/NĐ-CP về việc thành lập các huyện Chơn Thành, Bù Đốp thuộc tỉnh Bình Phước. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Quyết định 1388/QĐ-BXD năm 2014 công nhận thị xã Đồng Xoài là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Bình Phước công bố thành lập huyện Phú Riềng. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị quyết 587/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-03-09]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ NGHỊ QUYẾT SỐ 570/NQ-UBTVQH15 CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ THÀNH LẬP THỊ XÃ CHƠN THÀNH VÀ CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ CHƠN THÀNH, TỈNH BÌNH PHƯỚC. [2022-08-13]. (原始内容存档于2022-08-12).