廣和縣
歷史
1967年3月8日,廣淵縣和復和縣合併為廣和縣。廣和縣下轄廣淵市鎮和平陵社、格靈社、該簿社、至草社、沱山社、大進社、兌坤社、獨立社、幸福社、黃海社、鴻大社、鴻定社、鴻光社、良善社、美興社、玉洞社、非海社、福蓮社、廣興社、國民社、國風社、國瓚社、歸順社、仙城社、趙嫗社、自由社。
1969年9月15日,下琅縣撤銷,晴日社、泰德社、越州社、光隆社、安樂社、氏花社、姑銀社、榮貴社劃歸廣和縣管轄。
1981年6月10日,美興社和歸順社調整邊界,美興社更名為歸順社,歸順社更名為馱隆社;大進社和沱山社合併為大山社;國瓚社劃歸茶嶺縣管轄[1]。
1981年9月1日,晴日社、泰德社、越州社、光隆社、安樂社、氏花社、姑銀社、榮貴社劃歸重新設立的下琅縣管轄。
1999年8月11日,馱隆社分設為馱隆市鎮和和順社[2]。
2007年12月13日,復和縣和順社改制為和順市鎮[4]。
2010年11月1日,廣淵縣至草社和國風社部分區域劃歸廣淵市鎮管轄。
2020年1月10日,復和縣鴻大社部分區域和趙嫗社合併為閉文亶社,鴻大社剩餘部分併入格靈社,良善社併入和順市鎮;廣淵縣黃海社併入玉洞社,平陵社併入獨立社,國民社併入福蓮社,鴻定社併入幸福社,兌坤社併入自由社,國風社併入廣淵市鎮[5]。
2020年2月11日,廣淵縣、復和縣和茶嶺縣國瓚社合併為廣和縣。
地理
行政區劃
廣和縣下轄3市鎮16社,縣蒞廣淵市鎮。
- 和順市鎮(Thị trấn Hòa Thuận)
- 廣淵市鎮(Thị trấn Quảng Uyên)
- 馱隆市鎮(Thị trấn Tà Lùng)
- 閉文亶社(Xã Bế Văn Đàn)
- 格靈社(Xã Cách Linh)
- 該簿社(Xã Cai Bộ)
- 至草社(Xã Chí Thảo)
- 大山社(Xã Đại Sơn)
- 獨立社(Xã Độc Lập)
- 幸福社(Xã Hạnh Phúc)
- 鴻光社(Xã Hồng Quang)
- 美興社(Xã Mỹ Hưng)
- 玉洞社(Xã Ngọc Động)
- 非海社(Xã Phi Hải)
- 福蓮社(Xã Phúc Sen)
- 廣興社(Xã Quảng Hưng)
- 國瓚社(Xã Quốc Toản)
- 仙城社(Xã Tiên Thành)
- 自由社(Xã Tự Do)
影片
參考文獻
- ↑ Quyết định 245-CP năm 1981 điều chỉnh địa giới một số xã thuộc tỉnh Cao Bằng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-01-10]. (原始內容存檔於2020-01-12).
- ↑ Nghị định 69/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Trà Vinh, Thông Nông, Thạch An và Quảng Hoà, tỉnh Cao Bằng. [2020-01-10]. (原始內容存檔於2020-01-11).
- ↑ Nghị định 96/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng thành hai huyện Phục Hòa và Quảng Uyên. [2020-01-10]. (原始內容存檔於2020-01-11).
- ↑ Nghị định 183/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Bảo Lạc, Thông Nông, Trùng Khánh, Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng. [2020-01-10]. (原始內容存檔於2021-11-15).
- ↑ Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-11]. (原始內容存檔於2020-04-01).