庆和省
历史
景兴五十四年(1793年),阮福映收复平康营。嘉隆二年(1803年),改平康营为平和营,平康府为平和府。嘉隆七年(1808年),平和营改为平和镇。明命十二年(1831年),撤镇设省,改平和镇为庆和省,平和府为宁和府。
1976年2月,庆和省和富安省合并为富庆省,庆和省区域包括芽庄市社、金兰县、庆山县、庆昌县、庆永县、永昌县、庆宁县1市社6县。
1977年3月10日,富庆省庆山县并入金兰县,庆昌县和庆永县合并为延庆县,芽庄市社改制为芽庄市,永昌县7社划归芽庄市管辖[1]。
1979年3月5日,富庆省庆宁县分设为宁和县和万宁县[2]。
1985年6月27日,富庆省金兰县析置庆山县,延庆县析置庆永县[4]。
1989年6月30日,富庆省恢复分设为富安省和庆和省,庆和省下辖芽庄市、金兰县、庆山县、延庆县、庆永县、宁和县、万宁县、长沙县1市7县,省莅芽庄市[5]。
2006年4月25日,云峰经济区设立。
2009年4月22日,芽庄市被评定为一级城市。
2009年6月30日,金兰市社被评定为三级城市。
地理
行政区划
庆和省下辖2市1市社6县,省莅芽庄市。
古迹
影片
参考文献
- ↑ Quyết định 49-CP năm 1977 hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-02-07).
- ↑ Quyết định 85-CP năm 1979 về việc chia huyện Khánh Ninh thuộc tỉnh Phú Khánh thành hai huyện lấy tên là huyện Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-04).
- ↑ Nghị quyết về việc sáp nhập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai và tỉnh Phú Khánh do Quốc hội ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-04).
- ↑ Quyết định 189-HĐBT năm 1985 điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-04).
- ↑ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-15).
- ↑ Quyết định 106/1999/QĐ-TTG về việc công nhận thành phố Nha Trang là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-03-19).
- ↑ Nghị định 21/2000/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà và thành lập các phường thuộc thị xã. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-19).
- ↑ Nghị định 65/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).