東英縣
歷史
阮朝時,東英縣分屬北寧省慈山府東岸縣、多福府洽和縣和金英縣。嗣德後期,析設為東英縣,隸屬慈山府。
建福元年(1884年),避諱「英」字更名為東溪縣。
1901年,殖民政府設立扶魯省,東溪縣劃歸扶魯省管轄。
1902年,東溪縣和安朗縣析置永寧縣,永寧縣不久又撤歸東溪縣和安朗縣。
1903年4月10日,東溪縣復名東英縣。
1904年,扶魯省更名為福安省。
1950年2月12日,永安省和福安省合併為永福省,東英縣隸屬永福省。
1961年4月20日,東英縣(總共16社)劃歸河內市管轄。
1961年5月31日,河內市郊區重新劃分為4縣,東英縣下轄越雄社、進步社、自由社、萬勝社、決心社、民主社、福盛社(包括原福盛社、扶魯社仙店、元店和山店)、北鴻社、南鴻社、聯協社、全勝社、越勝社、雄山社、成功社、英勇社、金鐘社、蓮河社、雲河社、育秀社、東會社、枚林社、蠶舍社(包括原蠶舍社和四聯社六店)、新進社23社[1]。
1964年2月19日,枚林社和平村劃歸嘉林縣上青社管轄[2]。
1965年11月,福盛社更名為元溪社,自由社更名為春𡽫社,進步社更名為瑞林社,成功社更名為金弩社,聯協社更名為雲內社,全勝社更名為仙陽社,雄山社更名為威弩社,民主社更名為大麥社,越勝社更名為網羅社,英勇社更名為海貝社,新進社更名為永玉社,萬勝社更名為春耕社,決心社更名為古螺社。
1982年10月13日,春內社、元溪社、仙陽社、威弩社析置東英市鎮[3]。
地理
行政區劃
東英縣下轄1市鎮23社,縣蒞東英市鎮。
- 東英市鎮(Thị trấn Đông Anh)
- 北鴻社(Xã Bắc Hồng)
- 古螺社(Xã Cổ Loa)
- 育秀社(Xã Dục Tú)
- 大麥社(Xã Đại Mạch)
- 東會社(Xã Đông Hội)
- 海貝社(Xã Hải Bối)
- 金鐘社(Xã Kim Chung)
- 金弩社(Xã Kim Nỗ)
- 蓮河社(Xã Liên Hà)
- 枚林社(Xã Mai Lâm)
- 南鴻社(Xã Nam Hồng)
- 元溪社(Xã Nguyên Khê)
- 蠶舍社(Xã Tàm Xá)
- 瑞林社(Xã Thụy Lâm)
- 仙陽社(Xã Tiên Dương)
- 威弩社(Xã Uy Nỗ)
- 雲河社(Xã Vân Hà)
- 雲內社(Xã Vân Nội)
- 越雄社(Xã Việt Hùng)
- 永玉社(Xã Vĩnh Ngọc)
- 網羅社(Xã Võng La)
- 春耕社(Xã Xuân Canh)
- 春𡽫社(Xã Xuân Nộn)
交通
影片
參考文獻
- ↑ Quyết định 78-CP năm 1961 về việc chia các khu vực nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-22]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Quyết định 73-NV năm 1964 về việc chia lại và điều chỉnh địa giới một số xã ở ngoại thành Hà-nội do Bộ trưởng Bộ Nôi vụ ban hành. [2020-02-22]. (原始內容存檔於2020-02-22).
- ↑ Quyết định 173-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số phường và thị trấn thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-22]. (原始內容存檔於2019-08-09).