茶榮市
歷史
阮朝設縣,南越設省府,1976年成為九龍省的一個市社。
1991年12月26日,九龍省重新分設為永隆省和茶榮省,茶榮市社劃歸茶榮省管轄並成為茶榮省蒞。
2002年7月18日,周城縣月化社、大祿社和良和社析置部分區域劃歸茶榮市社管轄,以月化社析置區域和良和社析置的部分區域設立第八坊,大祿社析置區域和良和社析置的剩餘區域設立第九坊[1]。
2007年,茶榮市社被評定為三級城市。
2016年2月5日,茶榮市被評定為二級城市[3]。
地理
行政區劃
茶榮市下轄9坊1社,市人民委員會位於第二坊。
- 第一坊(Phường 1)
- 第二坊(Phường 2)
- 第三坊(Phường 3)
- 第四坊(Phường 4)
- 第五坊(Phường 5)
- 第六坊(Phường 6)
- 第七坊(Phường 7)
- 第八坊(Phường 8)
- 第九坊(Phường 9)
- 隆德社(Xã Long Đức)
民族
影片
參考文獻
- ↑ Nghị định 70/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị xã và thành lập phường thuộc thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. [2020-01-08]. (原始內容存檔於2021-03-19).
- ↑ Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh do Chính phủ ban hành. [2020-01-08]. (原始內容存檔於2021-03-19).
- ↑ Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2016 công nhận thành phố Trà Vinh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-01-08]. (原始內容存檔於2021-03-19).