重庆县
历史
2020年1月10日,通携社、申甲社和兑昆社合并为兑阳社,玉钟社并入钦城社,景仙社并入德鸿社,凌烟社并入凌好社,亭明社并入重庆市镇[1]。
地理
行政区划
重庆县下辖2市镇19社,县莅重庆市镇。
- 茶岭市镇(Thị trấn Trà Lĩnh)
- 重庆市镇(Thị trấn Trùng Khánh)
- 高彰社(Xã Cao Chương)
- 高升社(Xã Cao Thăng)
- 志远社(Xã Chí Viễn)
- 潭水社(Xã Đàm Thủy)
- 亭丰社(Xã Đình Phong)
- 兑阳社(Xã Đoài Dương)
- 德鸿社(Xã Đức Hồng)
- 钦城社(Xã Khâm Thành)
- 凌好社(Xã Lăng Hiếu)
- 玉昆社(Xã Ngọc Côn)
- 玉溪社(Xã Ngọc Khê)
- 丰洲社(Xã Phong Châu)
- 丰稔社(Xã Phong Nậm)
- 光汉社(Xã Quang Hán)
- 光中社(Xã Quang Trung)
- 光荣社(Xã Quang Vinh)
- 知方社(Xã Tri Phương)
- 中福社(Xã Trung Phúc)
- 春内社(Xã Xuân Nội)
民族
经济
重庆县是一个经济以旅游业为主的县。经济主要支柱为旅游业,著名景点有板约瀑布和强熬洞。除旅游业外,在农业上,全县的板栗较为出名,种植总面积达到200公顷,主要种植地分布在志远、钦城、亭丰、玉溪、丰洲、潭水等社。[3]
影片
参考文献
- ↑ Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-04]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-24]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ 越南高平省想方设法保护重庆栗子品牌. 越南通讯社. [2020-11-12]. (原始内容存档于2022-10-09).
- ↑ 大新:几路欢歌走东盟 边贸促开放拓国际旅游市场. 广西日报. 2005-09-28 [2022-10-06]. (原始内容存档于2022-10-06).