太平省查看源代码讨论查看历史
太平省 |
---|
|
太平省(越南語:Tỉnh Thái Bình)是越南紅河三角洲的一个省,省莅太平市。
历史
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第二战区、第三战区和第十一战区合并为第三联区,设立第三联区抗战兼行政委员会[1],太平省划归第三联区管辖。
1952年5月,太平省划归左岸区管辖。
1954年6月30日,北越接管太平市社。
1958年11月24日,胡志明签署敕令,自12月1日起撤销左岸区[2]。太平省划归中央政府直接管辖。
1969年6月17日,东关县和先兴县合并为东兴县,兴仁县、延河县和先兴县5社合并为兴河县,琼瑰县和附翼县合并为琼附县,太宁县和瑞英县合并为太瑞县,武仙县和舒池县合并为武舒县,武仙县部分社划归建昌县管辖。
1982年4月8日,武舒县2社划归太平市社管辖。
1986年,武舒县部分社划归太平市社管辖。
2007年12月13日,东兴县2社、建昌县2社和武舒县1社划归太平市管辖[4]。
地理
太平省北接海陽省,东北接海防市,西北接興安省,西接河南省,西南和南接南定省,东临北部湾。
行政區劃
太平省下辖1市7县,省莅太平市。
- 太平市(Thành phố Thái Bình)
- 東興縣(Huyện Đông Hưng)
- 興河縣(Huyện Hưng Hà)
- 建昌縣(Huyện Kiến Xương)
- 瓊附縣(Huyện Quỳnh Phụ)
- 太瑞縣(Huyện Thái Thụy)
- 錢海縣(Huyện Tiền Hải)
- 武舒縣(Huyện Vũ Thư)
影片
參考文獻
- ↑ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ↑ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ↑ Quyết định 428-NV năm 1969 về việc phê chuẩn việc cắt 5 xã thuộc huyện Kiến-xương đưa sang huyện Tiền-hải, tỉnh Thái-bình do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành. [2020-03-12]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị định 181/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đông Hưng, huyện Kiến Xương, huyện Vũ Thư để mở rộng thành phố Thái Bình; điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã; thành lập phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. [2020-03-12]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Quyết định 2418/QĐ-TTg năm 2013 công nhận thành phố Thái Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-12]. (原始内容存档于2020-04-01).