東英縣查看源代码讨论查看历史
東英縣 |
---|
|
東英縣(越南語:Huyện Đông Anh)是越南河內市下轄的一個縣。面積185.7平方千米,2017年總人口381500人。古螺城是本县著名名胜。
历史
阮朝时,东英县分属北宁省慈山府东岸县、多福府洽和县和金英县。嗣德后期,析设为东英县,隶属慈山府。
建福元年(1884年),避讳“英”字更名为东溪县。
1901年,殖民政府设立扶鲁省,东溪县划归扶鲁省管辖。
1902年,东溪县和安朗县析置永宁县,永宁县不久又撤归东溪县和安朗县。
1903年4月10日,东溪县复名东英县。
1904年,扶鲁省更名为福安省。
1950年2月12日,永安省和福安省合并为永福省,东英县隶属永福省。
1961年4月20日,东英县(总共16社)划归河内市管辖。
1961年5月31日,河内市郊区重新划分为4县,东英县下辖越雄社、进步社、自由社、万胜社、决心社、民主社、福盛社(包括原福盛社、扶鲁社仙店、元店和山店)、北鸿社、南鸿社、联协社、全胜社、越胜社、雄山社、成功社、英勇社、金钟社、莲河社、云河社、育秀社、东会社、枚林社、蚕舍社(包括原蚕舍社和四联社六店)、新进社23社[1]。
1964年2月19日,枚林社和平村划归嘉林县上青社管辖[2]。
1965年11月,福盛社更名为元溪社,自由社更名为春𡽫社,进步社更名为瑞林社,成功社更名为金弩社,联协社更名为云内社,全胜社更名为仙阳社,雄山社更名为威弩社,民主社更名为大麦社,越胜社更名为网罗社,英勇社更名为海贝社,新进社更名为永玉社,万胜社更名为春耕社,决心社更名为古螺社。
1982年10月13日,春内社、元溪社、仙阳社、威弩社析置东英市镇[3]。
地理
东英县东接北宁省慈山市,东北接北宁省安丰县,东南接龙编郡和嘉林县,南接西湖郡、北慈廉郡,西接麊泠县,西南接丹凤县,北接朔山县。
行政區劃
東英縣下辖1市鎮23社,县莅东英市镇。
- 東英市鎮(Thị trấn Đông Anh)
- 北鴻社(Xã Bắc Hồng)
- 古螺社(Xã Cổ Loa)
- 育秀社(Xã Dục Tú)
- 大麥社(Xã Đại Mạch)
- 東會社(Xã Đông Hội)
- 海貝社(Xã Hải Bối)
- 金鐘社(Xã Kim Chung)
- 金弩社(Xã Kim Nỗ)
- 蓮河社(Xã Liên Hà)
- 枚林社(Xã Mai Lâm)
- 南鴻社(Xã Nam Hồng)
- 元溪社(Xã Nguyên Khê)
- 蠶舍社(Xã Tàm Xá)
- 瑞林社(Xã Thụy Lâm)
- 仙陽社(Xã Tiên Dương)
- 威弩社(Xã Uy Nỗ)
- 雲河社(Xã Vân Hà)
- 雲內社(Xã Vân Nội)
- 越雄社(Xã Việt Hùng)
- 永玉社(Xã Vĩnh Ngọc)
- 網羅社(Xã Võng La)
- 春耕社(Xã Xuân Canh)
- 春𡽫社(Xã Xuân Nộn)
交通
影片
參考文獻
- ↑ Quyết định 78-CP năm 1961 về việc chia các khu vực nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-22]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Quyết định 73-NV năm 1964 về việc chia lại và điều chỉnh địa giới một số xã ở ngoại thành Hà-nội do Bộ trưởng Bộ Nôi vụ ban hành. [2020-02-22]. (原始内容存档于2020-02-22).
- ↑ Quyết định 173-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số phường và thị trấn thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-22]. (原始内容存档于2019-08-09).