高平市 (越南)查看源代码讨论查看历史
高平市 |
---|
|
高平市(越南语:Thành phố Cao Bằng)是越南高平省省莅,有珠江支流流经此地。面积107.6平方公里,2019年时总人口134698人。
历史
法越战争时,越盟曾与法国在高平市交战,即边界战役。1979年中越战争期间,中国军队攻克此地,造成重大破坏。后于战后重建。
1981年9月10日,高平市社解散小区,改设为坊;泷凭小区分设为泷凭坊和玉春社,泷瀗小区分设为泷瀗坊和和钟社,那费小区分设为新江坊和阅中社,内市小区改制为合江坊。
2010年10月18日,高平市社被评定为三级城市[1]。
2010年11月1日,和安县兴道社、永光社、周桢社3社划归高平市社管辖;提探社改制为提探坊,玉春社改制为玉春坊[2]。
2012年7月9日,和钟社改制为和钟坊,阅中社改制为阅中坊[3]。
2012年9月25日,高平市社改制为高平市。
地理
高平市东、北、西三个方向均被和安县包围,南接石安县。距越南与中国边境30公里。
行政区划
高平市下辖8坊3社,市人民委员会位于合江坊。
- 阅中坊(Phường Duyệt Trung)
- 提探坊(Phường Đề Thám)
- 和钟坊(Phường Hòa Chung)
- 合江坊(Phường Hợp Giang)
- 玉春坊(Phường Ngọc Xuân)
- 泷凭坊(Phường Sông Bằng)
- 泷瀗坊(Phường Sông Hiến)
- 新江坊(Phường Tân Giang)
- 周桢社(Xã Chu Trinh)
- 兴道社(Xã Hưng Đạo)
- 永光社(Xã Vĩnh Quang)
影片
参考文献
- ↑ Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2010 công nhận thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-04-05]. (原始内容存档于2021-04-13).
- ↑ Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị xã Cao Bằng, thị trấn Quảng Uyên; thành lập phường thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng do Chính phủ ban hành. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-02-26).
- ↑ Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2012 thành lập phường: Hòa Chung, Duyệt Trung thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. [2020-03-30]. (原始内容存档于2021-04-13).