寧橋郡
歷史
2004年1月2日,以原省轄芹苴市丐契坊、安和坊、太平坊、安業坊、安居坊、安會坊、新安坊、安樂坊、安富坊、春慶坊、興利坊、安平社11坊1社析置寧橋郡;安平社改制為安平坊[1]。
2007年1月16日,安平坊析置安慶坊[2]。
2020年2月11日,安會坊和安樂坊併入新安坊[3]。
地理
行政區劃
寧橋郡下轄11坊,郡人民委員會位於太平坊。
- 安平坊(Phường An Bình)
- 安居坊(Phường An Cư)
- 安和坊(Phường An Hoà)
- 安慶坊(Phường An Khánh)
- 安業坊(Phường An Nghiệp)
- 安富坊(Phường An Phú)
- 丐契坊(Phường Cái Khế)
- 興利坊(Phường Hưng Lợi)
- 新安坊(Phường Tân An)
- 太平坊(Phường Thới Bình)
- 春慶坊(Phường Xuân Khánh)
經濟
寧橋郡是芹苴市的經濟、貿易、金融、行政中心,芹苴市人民委員會位於寧橋郡。該郡以商業、服務、教育活動為主。
交通
芹苴大橋坐落在寧橋郡。
影片
參考文獻
- ↑ Nghị định 05/2004/NĐ-CP về việc thành lập các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Cái Răng, Ô Môn, các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạch, Thốt Nốt và các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương. [2020-04-08]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Nghị định 11/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận Ninh Kiều, Ô Môn và các huyện Phong Điền, Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. [2020-02-11]. (原始內容存檔於2020-11-06).
- ↑ Nghị quyết số 893/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ