宣光省查看源代码讨论查看历史
宣光省 |
---|
|
宣光省(越南语:Tỉnh Tuyên Quang)是越南东北部的一个省,省莅宣光市。宣光省美女出名,素有“太原茶,宣光女”之说[1]。
历史
1948年1月25日,越南政府再将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第十战区和第十四战区合并为第十联区,设立第十联区抗战兼行政委员会[2]。宣光省划归第十联区管辖。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区。宣光省随之划归越北联区管辖。
1956年7月1日,越北联区改组为越北自治区[3]。宣光省划归越北自治区管辖,安平县划归安沛省管辖。
1975年12月27日,越北自治区撤销。宣光省划归中央政府直接管辖。
2019年11月21日,安山县金富社、富林社和新平市镇划归宣光市管辖[4]。
地理
宣光省北接河江省,南接永福省,东北接高平省,东接北𣴓省和太原省,西南接富寿省,西接安沛省。
行政区划
宣光省下辖1市6县,省莅宣光市。
- 宣光市(Thành phố Tuyên Quang)
- 霑化县(Huyện Chiêm Hoá)
- 咸安县(Huyện Hàm Yên)
- 林平县(Huyện Lâm Bình)
- 那𧯄县(Huyện Nà Hang)
- 山阳县(Huyện Sơn Dương)
- 安山县(Huyện Yên Sơn)
影片
参考文献
- ↑ 耿祝芳. 越南及其茶文化. 《农业考古》. 2012年, (5): 302.[失效链接]
- ↑ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ↑ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2019-12-29]. (原始内容存档于2019-12-21).