安沛省檢視原始碼討論檢視歷史
安沛省 |
---|
|
安沛省(越南語:Tỉnh Yên Bái)是越南西北部的一個省,省蒞安沛市。
歷史
阮朝時,安沛省地區隸屬興化省和宣光省。1892年,殖民政府設立安沛道,後改設為省,轄域幾經變化,最終穩定為鎮安縣、文振州、陸安州、申淵州、文盤州和安沛市社。
1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會[1],安沛省劃歸第十聯區管轄。
1948年3月25日,北越政府改府、州為縣,安沛省下轄鎮安縣、文振縣、陸安縣、申淵縣、文盤縣5縣。
1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區,安沛省隨之劃歸越北聯區管轄。
1953年1月28日,越南民主共和國政府設立西北區,安沛省劃歸西北區管轄[2]。
1955年4月29日,越南民主共和國政府設立泰苗自治區,安沛省申淵縣和文振縣劃歸自治區管轄[3]。
1955年5月13日,安沛省再度劃歸越北聯區管轄。
1956年4月7日,復設安沛市社。
1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[4]。宣光省安平縣劃歸安沛省管轄;安沛省劃歸中央政府直轄,不久又劃歸老河安區管轄。
1959年3月23日,老河安區撤銷,安沛省劃歸中央政府直接管轄[5]。
1964年12月16日,陸安縣和文盤縣析置保安縣,鎮安縣和文盤縣析置文安縣。
1975年12月27日,安沛省與老街省、義路省合併為黃連山省。
1991年8月12日,黃連山省分設為老街省和安沛省,安沛省下轄安沛市社、陸安縣、木江界縣、鎮安縣、站奏縣、文振縣、文安縣、安平縣。
2002年1月11日,安沛市社改制為安沛市。
地理
安沛省西接萊州省,西北接老街省,北接河江省,東接宣光省和富壽省,南接山羅省。
行政區劃
安沛省下轄1市1市社7縣,省蒞安沛市。
- 安沛市(Thành phố Yên Bái)
- 義路市社(Thị xã Nghĩa Lộ)
- 陸安縣(Huyện Lục Yên)
- 木江界縣(Huyện Mù Cang Chải)
- 站奏縣(Huyện Trạm Tấu)
- 鎮安縣(Huyện Trấn Yên)
- 文振縣(Huyện Văn Chấn)
- 文安縣(Huyện Văn Yên)
- 安平縣(Huyện Yên Bình)
影片
參考文獻
- ↑ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ↑ Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-06-24).
- ↑ Sắc lệnh 230/SL quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-01-01).
- ↑ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- ↑ Nghị định 31-CP năm 1995 về việc thành lập thị xã Nghĩa Lộ và điều chỉnh địa giới hành chính giữa thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Chấn thuộc tỉnh Yên Bái. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-02-03).