河江市查看源代码讨论查看历史
河江市 |
---|
|
河江市(越南语:Thành phố Hà Giang),本名河杨市,是越南东北部河江省的省莅,面积135.33平方千米,2019年时总人口57493人。
历史
1991年8月12日,河宣省重新分设为河江省和宣光省,河江市社成为河江省莅[1]。
1994年8月29日,陈富坊析置明开坊。
1999年8月20日,金石社析置金灵社[2]。
2005年8月9日,玉塘社和陈富坊析置玉河坊,玉塘社部分区域划归光中坊管辖[3]。
2006年6月23日,河江市社富灵社、金石社、金灵社划归渭川县管辖,河江市社光中坊部分区域划归渭川县丰光社管辖;渭川县芳度社、芳善社划归河江市社管辖[4]。
2009年6月,河江市社被评定为三级城市。
地理
河江市北、西和南接渭川县,东接北迷县,距离麻栗坡县天保镇约20千米。
行政区划
河江市下辖5坊3社,市人民委员会位于陈富坊。
- 明开坊
- 玉河坊
- 阮廌坊
- 光中坊
- 陈富坊
- 玉塘社
- 芳度社
- 芳善社
经济
河江市位于山区,交通不便,经济结构以山区农业和林业为主,森林资源丰富,主要出口李、桃、柿子等农产品。
人口
许多越南的民族居住在河江市,除了京族以外,比较多的少数民族为岱依族、瑶族、赫蒙族等。
影片
参考文献
- ↑ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ↑ Nghị định 74/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị trấn, huyện lỵ và các xã thuộc các huyện Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Quang, Hoàng Su Phì và thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang. [2020-02-14]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị định 104/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Hà Giang và huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang. [2020-02-14]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị định 64/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường của thị xã Hà Giang và huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. [2020-02-14]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ↑ Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang do Chính phủ ban hành. [2020-02-14]. (原始内容存档于2020-04-01).