河江省
历史
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第十战区和第十四战区合并为第十联区,设立第十联区抗战兼行政委员会[1],河江省划归第十联区管辖。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区。河江省随之划归越北联区管辖。
1956年7月1日,越北联区改组为越北自治区。河江省划归中央政府直辖,不久又划归老河安区管辖。
1959年3月23日,老河安区撤销,河江省划归越北自治区管辖[2]。
地理
行政區劃
河江省下辖1市10县,省莅河江市。
民族
影片
參考文獻
- ↑ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ↑ Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ↑ Nghị quyết về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính do Quốc hội ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-01).